Ngoài việc được nghỉ ốm hưởng bảo hiểm, người lao động sau đó còn cơ hội nghỉ dưỡng sức sau ốm đau. Vậy nghỉ ốm bao nhiêu ngày thì được nghỉ dưỡng sức sau ốm đau? Cùng tìm kiếm câu trả lời trong bài viết sau đây.
Ngoài việc được nghỉ ốm hưởng bảo hiểm, người lao động sau đó còn cơ hội nghỉ dưỡng sức sau ốm đau. Vậy nghỉ ốm bao nhiêu ngày thì được nghỉ dưỡng sức sau ốm đau? Cùng tìm kiếm câu trả lời trong bài viết sau đây.
Lịch nghỉ hè 2024, ngày kết thúc năm học
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Mầm non và Tiểu học tổng kết năm học từ 23 đến 25/5
THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ 25 đến 28/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Thời gian tổng kết năm học của các cấp học từ 27/5 đến 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, ngày kết thúc năm học trước 31/5.
Kết thúc năm học từ ngày 24/5 đến 31/5.
Kết thúc học kỳ II ngày 25/5. Tổng kết năm học trước 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Các trường tổ chức tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II ngày 18/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Tất cả các cấp học kết thúc năm học vào ngày 31/5, nghỉ hè sau mốc thời gian này.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học các cấp học là từ ngày 26-31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành kỳ 2 đối với các cấp học vào 18/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học là trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Tổng kết năm học từ ngày 25 đến 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Bế giảng năm học của giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên từ ngày 25/5 đến 30/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II ngày 18/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Từ ngày 27 đến 30/5 cơ sở giáo dục nào hoàn thành kế hoạc năm học thì tổ chức bế giảng.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5.
Tất cả các cấp học kết thúc năm học ngày 31/5
Tất cả các cấp học bế giảng từ ngày 26 - 31/5.
Tổng kết năm học trước ngày 31/5
Mầm non và Tiểu học tổng kết năm học từ 23 - 25/5;
THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ 25 - 28/5.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Thời gian tổng kết năm học của các cấp học từ ngày 27/5 - 31/5
Hoàn thành chương trình ngày 24/5;
Tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31/5
Hoàn thành kế hoạch giáo dục trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II ngày 24/5; Kết thúc năm học ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II ngày 18/5; Kết thúc năm học ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành chương trình học kỳ II ngày 18/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Tổng kết năm học từ ngày 25-31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Tổng kết năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 18/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Thời gian bế giảng năm học từ ngày 25/5 đến 30/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 24/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Từ ngày 27-30/5 hoàn thành kế hoạch năm học thì tổ chức bế giảng
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5;
Kết thúc năm học trước ngày 31/5
Căn cứ khoản 3 Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, tiền dưỡng sức sau ốm đau được tính theo công thức sau:
Tiền chế độ dưỡng sức sau ốm đau = 30% x Mức lương cơ sở x Số ngày nghỉ
Với công thức trên, hiện nay người lao động được thanh toán số tiền chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau như sau:
Người nghỉ dưỡng sức sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày
30% x Mức lương cơ sở x 10 ngày = 30% x 1,8 triệu đồng x 10 ngày = 5,4 triệu đồng
Người nghỉ dưỡng sức sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật
30% x Mức lương cơ sở x 07 ngày = 30% x 1,8 triệu đồng x 07 ngày = 3,78 triệu đồng
30% x Mức lương cơ sở x 05 ngày = 30% x 1,8 triệu đồng x 05 ngày = 2,7 triệu đồng
Trên đây là nội dung giải đáp cho câu hỏi: “Nghỉ ốm bao nhiêu ngày thì được nghỉ dưỡng sức?” Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1 19006192 để được tư vấn chi tiết.
Lịch nghỉ hè (sau thời gian kết thúc năm học)
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Đối với học sinh mầm non, tiểu học: Từ ngày 25 đến 26/5/2023. Đối với học sinh THCS, THPT: từ ngày 25-27/5/ 2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Học sinh mầm non, tiểu học: 30/5/2023; học sinh THPT, THCS: 25/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023
Ngày kết thúc năm học: Học sinh mầm non: 26/5/2023; tiểu học: 19/5/2023; các cấp còn lại: 31/5/2023.
Các cấp học kết thúc và tổ chức tổng kết năm học 2022 - 2023 trước ngày 28/5/2023. Trong trường hợp đặc biệt, các cấp học kết thúc và tổ chức tổng kết năm học 2022- 2023 trước ngày 15/6/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Các trường tổ chức tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Tổng kết năm học: Học sinh mầm non và tiểu học từ ngày 23-31/5/2023. Học sinh THCS, THPT: 29/5/2023 đến 31/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Thời gian kết thúc năm học: Học sinh mầm non: 26/5/2023; học sinh các cấp còn lại: 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học là ngày 25/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31.5.2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Học sinh mầm non: 26/5/2023; học sinh các cấp còn lại: 27/5/2023
Ngày bế giảng năm học 22-26/5/2023
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Thời gian kết thúc năm học: Các cấp học trên địa bàn tỉnh kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Ngày kết thúc năm học là trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Tổng kết năm học: Học sinh mầm non và tiểu học từ ngày 23-31/5/2023; học sinh THCS, THPT: 29/5/2023 đến 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Bế giảng năm học của giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên từ ngày 25/5/2023 đến 30/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học ngày 30/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học: Chậm nhất là ngày 30/5/2023.
Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2023.
Ngày bế giảng năm học: Học sinh mầm non: 15/5/2023; học sinh các cấp còn lại: 26/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Đối với mầm non, kết thúc năm học 2022-2023 trước ngày 28/5/2023. Đối với tiểu học, tổng kết năm học và xét hoàn thành chương trình tiểu học từ ngày 27/5/2023 đến trước ngày 31/5/2023; đối với THCS, THPT: kết thúc năm học 2022-2023 trước ngày 28/5/2023.
Ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
Theo kế hoạch năm học 2023-2024 của Bộ GDĐT, thời gian kết thúc học kỳ I trước ngày 15/1, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5. Như vậy, lịch nghỉ hè của học sinh đa số các tỉnh thàn có thể bắt đầu từ ngày 1/6, tùy vào thời gian bế giảng sớm hoặc muộn vào cuối tháng 5.
Lịch nghỉ hè 2024 của học sinh 63 tỉnh/thành sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định sao cho phù hợp với thực tiễn của địa phương. Tuy nhiên, thời gian kéo dài năm học không quá 15 ngày so với khung kế hoạch nêu trên.
Có thể thấy, tính đến thời điểm hiện tại, còn khoảng 50 ngày nữa thì học sinh nghỉ hè 2024.
Theo kế khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 của Hà Nội, học sinh kết thúc học kỳ II ngày 24/5, tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 31/5. Lịch nghỉ hè của học sinh Hà Nội diễn ra sau thời gian kết thúc năm học. Riêng học sinh khối lớp 9 sẽ tiếp tục ôn tập và tham gia kỳ thi vào lớp 10 THPT công lập tổ chức trong 2 ngày từ 8 – 9/6, với 3 môn là Toán, Văn, Ngoại ngữ.
Học sinh Trường THPT Chu Văn An, Hà Nội, Ảnh: Anh Nguyễn
Trong khi đó, ở TP.HCM các trường sẽ bế giảng từ ngày 26/5 đến 31/5. Tuỳ vào lịch bế giảng của các trường, học sinh TP.HCM có thể sẽ bắt đầu nghỉ hè từ ngày 26/5.
Tại Đà Nẵng, thời gian hoàn thành kế hoạch giáo dục (kết thúc học kỳ II) trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5. Học sinh TP.Đà Nẵng nghỉ hè sau thời gian này.
Theo Khung kế hoạch thời gian năm học 2023 – 2024 của TP.Cần Thơ, thời gian học kỳ II, cấp mầm non và tiểu học: từ ngày 15/1 đến 24/5; cấp THCS, THPT: từ ngày 15/1 đến 25/5. Giáo dục thường xuyên: đối với lớp 9 cấp THCS và lớp 12 cấp THPT (từ ngày 15/1 đến 18/5); đối với lớp 6, lớp 7, lớp 8 cấp THCS và lớp 10, lớp 11 cấp THPT (từ ngày 16/1 đến 25/5).
Các trường tổ chức tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31/5, cét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học trước ngày 15/6; xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2024-2025 trước ngày 31/7.
Tại Hải Phòng, học kỳ II kết thúc trước ngày 25/5. Đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông có 17 tuần thực học; đối với giáo dục thường xuyên (thực hiện chương trình giáo dục THCS và THPT). Lớp 9 cấp THCS và lớp 12 cấp THPT có 16 tuần thực học; đối với lớp 6, lớp 7, lớp 8 cấp THCS và lớp 10, lớp 11 cấp THPT có 17 tuần thực học.
Các cấp học trên địa bàn TP.Hải Phòng kết thúc năm học trước ngày 31/5, hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp học trước ngày 31/7.
Lễ bế giảng của học sinh Trường THPT Kim Liên, Hà Nội năm 2022-2023. Ảnh: Tào Nga
Tại Bà Rịa Vũng Tàu, bậc mầm non và tiểu học tổng kết năm học từ 23/5 đến 25/5. Bậc THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ 25/5 đến 28/5.
Tại Vĩnh Phúc, học sinh kết thúc năm học trước ngày 31/5. Lịch nghỉ hè của học sinh Vĩnh Phúc diễn ra sau thời gian này.
Tại Thanh Hoá, ngày kết thúc học kỳ II (hoàn thành kế hoạch giảng dạy và học tập) trước ngày 25/5. Từ ngày 27/5 - 30/5, các cơ sở giáo dục nào hoàn thành kế hoạch năm học thì tổ chức bế giảng năm học.