Ngữ Pháp Trong Tiếng Trung Là Gì

Ngữ Pháp Trong Tiếng Trung Là Gì

Visa trong tiếng Trung gọi là 签证 /qiānzhèng/, là một con dấu trong hộ chiếu thể hiện rằng một cá nhân được phép nhập cảnh vào một quốc gia, có 2 loại visa bao gồm visa di dân và visa không di dân.

Visa trong tiếng Trung gọi là 签证 /qiānzhèng/, là một con dấu trong hộ chiếu thể hiện rằng một cá nhân được phép nhập cảnh vào một quốc gia, có 2 loại visa bao gồm visa di dân và visa không di dân.

Luyện 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết

Dù đang học ngữ pháp, bạn nên ôn luyện cả 4 kỹ năng quan trọng trong Tiếng Anh, vì thông qua đó bạn có thể tăng cường những ngữ pháp mà bạn cần ôn tập và các kỹ năng kia sẽ hỗ trợ bạn cách áp dụng thực tế các cấu trúc theo ngữ cảnh và văn phong.

Mỗi quá trình bạn cần biết mình còn thiếu kiến thức nào để củng cố không ngừng. Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh khá nhiều do đó bạn cần luyện tập nhớ mỗi ngày. Chỉ có cách ghi nhớ nhiều hơn thì mới giúp bạn có thể nhớ được hết những kiến thức cơ bản.

Những lưu ý khi sử dụng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung

1. Trong câu chữ 把 và câu chữ 被, không thể dùng bổ ngữ khả năng. Để biểu thị khả năng trong các loại câu này, nên dùng 能 hoặc 不能.

Không thể nói: 我把老师的话听不懂。 他把这个箱子提不动。

2. Khi biểu đạt năng lực của chủ thể hành vi, có thể dùng cả “能/可以” hoặc bổ ngữ khả năng đều được.

Ví dụ: 今天我没有时间,不能参加。/ Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, bùnéng cānjiā./ Hôm nay tôi không có thời gian, không thể tham gia.

Cũng có thể nói: 今天我没有时间,去不了。/ Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, qù bùliǎo./ Hôm nay tôi không có thời gian, không đi được.

3. Dạng phủ định của câu bổ ngữ khả năng được sử dụng nhiều hơn. Còn hình thức khẳng định thường được dùng chủ yếu để trả lời câu hỏi của bổ ngữ khả năng, thể hiện sự phán đoán không chắc chắn.

Trên đây là cách dùng các loại bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung. Hi vọng các bạn sẽ nắm chắc kiến thức để sử dụng chuẩn xác nhất trong khi học tiếng Trung. Chúc các bạn có những giờ học vui vẻ và hiệu quả nhất!

Công nhân trong tiếng Trung là gì 工人 /gōng rén/, công nhân là người lao động phổ thông, đây là nghề hiểu theo nghĩa rộng là lao động chân tay, trả sức lao động để nhận lại tiền công.

Công nhân trong tiếng Trung là gì 工人 /gōng rén/, công nhân là nghề lao động phổ thông họ thường đảm nhiệm các công việc chân tay, họ thường kiếm sống bằng chính sức lao động của chính mình.

Một số từ vựng về công nhân trong tiếng Trung:

计件工 /jìjiàngōng/: Công nhân ăn lương sản phẩm.

合同工 /hétonggōng/: Công nhân hợp đồng.

先进工人 /xiānjìn gōngrén/: Công nhân tiên tiến.

维修工 /wéixiū gōng/: Công nhân sữa chữa.

技工 /jìgōng/: Công nhân kĩ thuật.

童工 /tónggōng/: Công nhân nhỏ tuổi.

老工人 /lǎo gōngrén/: Công nhân lâu năm.

临时工 /línshí gōng/: Công nhân thời vụ.

Một số mẫu câu công nhân trong tiếng Trung:

/wǒ de gōng chǎng yǒu 1300 duō míng gōng rén./

Nhà máy của tôi có hơn 1300 công nhân.

/guì gōng sī shì fǒu zhāo pìn le lín shí gōng?/

Công ty của bạn có tuyển nhân  viên thời vụ không?

Nội dung bài viết được biên soạn bởi giáo viên tiếng Trung SGV – Công nhân trong tiếng Trung là gì.

Chắc hẳn ai trong số chúng ta cũng từng đặt câu hỏi “Ngữ pháp Tiếng Anh là gì?“, đặc biệt là những người đang ôn luyện cho kỳ thi TOEIC sắp tới của mình. Bài viết của Trung tâm Edusa phía dưới sẽ giúp bạn hiểu được ngữ pháp Tiếng Anh là gì và những cách học ngữ pháp hiệu qủa để chinh phục những số điểm cao ở bài thi TOEIC.

Nếu bạn đang thắc mắc ngữ pháp Tiếng Anh là gì, thì đó chính là sự kết hợp hài hoà giữa các cấu trúc, từ loại Tiếng Anh để hình thành những câu văn đúng trật tự, hoàn chỉnh và có ý nghĩa về mặt nội dung, nhằm truyền đạt thông điệp gì đó đến người nghe và người đọc một cách chính xác và đầy đủ nhất

Phần nào là khó nhất trong bài thi TOEIC?

Theo thống kê, điểm số bài thi đọc thường chiếm tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc quốc qua đó có kỹ năng giao tiếp mà cụ thể là kỹ năng nghe tốt hay không.

Các bước để học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả nhất

Mục tiêu là định hướng, là kim chỉ nam để hướng dẫn bạn đến số điểm mà bạn mong muốn. Chính vì thế việc đặt mục tiêu là bước đầu tiên và quan trọng nhất để dẫn đến thành công của bạn. Thông qua việc đặt mục tiêu, bạn sẽ tập trung vào những kiến thức trọng tâm phù hợp với trình độ bản thân và mục tiêu điểm số của bạn, không lan man gây mất thời gian của bạn. Học ngữ pháp Tiếng Anh với mục tiêu rõ ràng sẽ là cách học hiệu quả nhất dành cho bạn

Đặt những câu hỏi để xác định mình đang ở đâu:

Các câu hỏi trên nên được trả lời thật chi tiết để xác định thật chính xác nhu cầu và cấp độ ngữ pháp của bạn thân. Hãy để mục tiêu của bạn ở những nơi dễ nhìn mà bạn thường xuyên bắt gặp để tạo động lực cho bạn những lúc khó khăn, những lúc nản lòng và muốn bỏ cuộc.

Để tăng thêm hiệu quả của việc học ngữ pháp, bạn nên chia nhỏ mục tiêu trên ra theo tháng hoặc ngày để bạn không cảm thấy quá tải với khối lượng kiến thức lớn mà bạn phải vượt qua để đạt được số điểm mơ ước

Bạn có thể tham khảo cách chia nhỏ mục tiêu sau:

Tôi có nên đăng ký một khóa học để cải thiện điểm TOEIC?

Điều đó tùy thuộc vào mỗi người, nhưng nhiều học sinh vẫn lựa chọn đăng ký một khóa học thay vì tự ôn luyện vì:

Ở trên là những thông tin chọn câu hỏi ngữ pháp tiếng Anh là gì và những cách học ngữ pháp tiếng Anh mà trung tâm Edusa đã tổng hợp để các bạn xem. Nếu các bạn đang có nhu cầu tìm một lớp học TOEIC chất lượng, uy tín thì hãy đăng ký ngay khóa học ở Edusa, mang đến những trỉa nghiệm khác biệt và tối ưu hóa quá trình luyện thi.

Mọi thắc mắc liên hệ ngay với EDUSA qua fanpage, zalo hoặc gọi vào số hotline.

Combinations with other parts of speech

Kết quả: 210, Thời gian: 0.0202

Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung là gì?

Bổ ngữ khả năng (可能补语) là loại bổ ngữ dùng để biểu thị khả năng có thể hay không thể xảy ra của một sự việc, hành động nào đó. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận.

1. Dạng khẳng định: Động từ + 得 + (bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng)

别担心,我们买得到演唱会的门票了。 Bié dānxīn, wǒmen mǎi dédào yǎnchàng huì de ménpiàole. Đừng lo, bọn tớ mua được vé concert rồi.

我看得懂中文。 Wǒ kàn dé dǒng Zhōngwén. Tôi đọc hiểu được tiếng Trung.

2. Dạng phủ định: Động từ + 不 + (bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng)

今天作业太多了,一个小时我做不完。 Jīntiān zuòyè tài duōle, yígè xiǎoshí wǒ zuò bù wán. Bài tập hôm nay nhiều quá, một tiếng làm không xong.

我听不懂他说的话。 Wǒ tīng bù dǒng tā shuō dehuà. Tôi nghe không hiểu những lời cậu ấy nói.

3. Dạng nghi vấn: Hình thức khẳng định + hình thức phủ định ?. Hoặc Hình thức khẳng định + 吗?

你看得懂英文吗? Nǐ kàn dé dǒng Yīngwén ma? Cậu đọc hiểu được tiếng Anh không?

前面的那个人你看得见吗? Qiánmiàn dì nàgè rén nǐ kàn dé jiàn ma? Cậu có nhìn thấy người đằng trước không?

老师的话你听得懂听不懂? Lǎoshī dehuà nǐ tīng dé dǒng tīng bù dǒng? Em nghe có hiểu những gì thầy nói không?

现在去,晚饭前回得来回不来? Xiànzài qù, wǎnfàn qiánhuí dé láihuí bù lái? Bây giờ đi thì có về được trước bữa ăn tối không?

Điểm TOEIC bao nhiêu là đủ để làm việc ở Anh?

Nó tùy thuộc vào vị trí công việc mà bạn ứng tuyển. Có những công việc đòi hỏi 800, nhưng bạn chỉ có 300 cũng có thể đạt yêu cầu ở một số vị trí cụ thể.

Các loại bổ ngữ khả năng đặc biệt trong tiếng Trung

Dùng để diễn tả hành động hay sự việc có thể diễn ra hoặc hoàn thành hoặc  không.

他自己走得了吗?—— 他腿摔伤了,恐怕自己去不了。 Tā zìjǐ zǒu déliǎo ma?—— Tā tuǐ shuāi shāngle, kǒngpà zìjǐ qù bùliǎo. Tự anh ấy có đi được không? – Anh ấy bị thương ở chân, sợ là không tự đi được.

这么多饺子,你一个人吃得了吗?—— 吃不了。 Zhème duō jiǎozi, nǐ yīgè rén chī déliǎo ma?—— Chī bùliǎo. Nhiều sủi cảo thế này, một mình em ăn hết được không? – Ăn không hết.

Dùng để diễn tả không gian có khả năng chứa đựng hay không

这个会场太小,坐不下一千人。 Zhège huìchǎng tài xiǎo, zuò búxià yīqiān rén. Hội trường này nhỏ quá, 1000 người ngồi không đủ.

这个包太小了,装不下那么大的毛衣。 Zhège bāo tài xiǎole, zhuāng búxià nàme dà de máoyī. Cái túi này nhỏ quá, không đựng được cái áo len to như vậy.

Dùng để biểu thị động tác có thể khiến người hay vật thay đổi vị trí hoặc không.

这张桌子不太重,我搬得动。 Zhè zhāng zhuōzi bù tài zhòng, wǒ bān dé dòng./ Cái bàn này không nặng lắm, tớ bê được.

已经爬了半个小时了,我爬不动了。 Yǐjīng pále bàn gè xiǎoshíle, wǒ pá bù dòngle./ Đã leo hơn một tiếng rồi, tớ không leo nổi nữa

Dùng để biểu đạt động tác có khả năng hoàn thiện, khiến người khác vừa ý hay không.

我担心她演不好。 Wǒ dānxīn tā yǎn bù hǎo. Tớ lo cậu ấy diễn không tốt.

要相信自己做得好。 Yào xiāngxìn zìjǐ zuò dé hǎo. Phải tin rằng bản thân mình làm tốt.

Dùng để biểu thị động tác có khả năng làm sự vật cố định tại một vị trí hay không.

我记得住她的电话号码。 Wǒ jìdé zhù tā de diànhuà hàomǎ. Tôi có thể nhớ được số điện thoại của cô ấy.

他的车停不住了。 Tā de chē tíng bù zhùle. Xe của anh ta không dừng lại được rồi.