Học Tiếng Nhật Sơ Cấp Bài 1

Học Tiếng Nhật Sơ Cấp Bài 1

Trong bài này các bạn sẽ học cách giới thiệu tên và học một số cụm từ thông dụng. Để hiểu được nội dung bài học, bạn cần biết bảng chữ cái và cách phát âm tiếng hàn

Trong bài này các bạn sẽ học cách giới thiệu tên và học một số cụm từ thông dụng. Để hiểu được nội dung bài học, bạn cần biết bảng chữ cái và cách phát âm tiếng hàn

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 về chủ đề chào hỏi

Lần đầu được gặp mặt./ Lần đầu được diện kiến.

Annyeonghaseyo? jeoneun bagjun-yeong-ibnida.

Xin chào? Tên tôi là Park Jun Young.

Annyeonghaseyo? Je ileum-eun heueong-ibnida.

bagjun-yeong ssineun hangug salam-ibnikka?

Park Jun Young có phải là người Hàn Quốc không?

heueong ssineun malleisia salam-ibnikka?

Anh Hương, anh là người Malaysia phải không?

aniyo, jeoneun beteunam salam-ibnida.

Giới thiệu giáo trình học tiếng Hàn sơ cấp 1

Trong những năm gần đây nhu cầu học tiếng Hàn và tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc đang có xu hướng tăng lên. Người học tiếng Hàn rất mong muốn có được một bộ giáo trình chuẩn, được biên soạn một cách tỉ mỉ và hữu ích nhất. Hiểu được nhu cầu học tiếng Hàn của người Việt Nam, trường Cao đẳng tiếng Hàn sẽ gửi đến học viên, sinh viên giáo trình cho người Việt Nam học tiếng Hàn sơ cấp 1.

Giáo trình học tiếng Hàn sơ cấp 1 được biên soạn dành cho người Việt Nam muốn học tiếng Hàn ở trình độ sơ cấp. Được biên soạn nhằm hướng tới việc sử dụng được trong các tiết học tiếng Hàn tại giảng đường nên mỗi bài học được chia thành nhiều phần như: lý thuyết cơ bản gồm từ vựng và cấu trúc ngữ pháp, phần luyện tập theo 4 kỹ năng giao tiếp như: Nghe – Nói – Đọc – Viết, phần luyện phát âm, phần tìm hiểu văn hóa…

Các chủ đề trong sách được sắp xếp một cách có hệ thống và liên quan chặt chẽ với nhau, biên soạn kèm theo một cuốn sách bài tập hỗ trợ giúp người học ôn tập kỹ hơn và có thể luyện tập nâng cao trong những trường hợp cần thiết.

Nội dung của giáo trình học tiếng Hàn sơ cấp 1 xây dựng với 30 bài khóa và bảng chữ cái, trong đó quyển 1 gồm phần bảng chữ cái và 15 bài đầu. Học hết quyển 1, bạn sẽ học đến quyển sơ cấp 2 với 15 bài còn lại, được xây dựng theo các chủ đề; mỗi chủ đề được liên kết thống nhất với một hệ thống các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp cơ bản, bài tập ứng dụng, kỹ năng và tìm hiểu văn hóa. Trong mỗi bài học, nội dung học được chia thành các phần như: luyện từ vựng, luyện ngữ pháp cơ bản, luyện tập kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, luyện phát âm, tìm hiểu văn hóa của đất nước Hàn Quốc. Kết thúc mỗi bài đều có thêm bảng từ mới xuất hiện trong bài học.

Phần cuối của sách tác giả đưa ra hệ thống từ mới được sắp xếp theo thứ tự của bảng chữ cái, những từ không xuất hiện trong phần ngữ pháp, từ vựng cơ bản nhưng lại xuất hiện nhiều ở phần luyện tập của từng bài. Có thể nói giáo trình học tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1 nằm trong bộ giáo trình được xây dựng hết sức công phu trên cơ sở những nghiên cứu sâu sắc môi trường học tiếng Hàn tại Việt Nam, cũng như nghiên cứu chiến lược học tiếng Hàn của người Việt. Điều đặc biệt được biên soạn dựa trên những kinh nghiệm thực tế và nền tảng lý luận sư phạm được tích lũy từ những chuyên gia dạy tiếng Hàn hàng đầu. Vì vậy, giáo trình này là sự lựa chọn hoàn hảo cho những người yêu thích và muốn chinh phục thứ ngôn ngữ này.

Sau khi học xong bảng chữ cái thì hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với ngữ pháp trong quyển minna no nihongo. Du học Nhật Bản Thanh Giang conincon sẽ thống kê các từ mới mẫu câu, cấu trúc một các đơn giản nhất để cho các bạn có thể hiểu được một cách đơn giản nhất.!

Đầu tiên ta hãy đi vào từ mới bài 1 này nhé.

わたしたち : chúng ta, chúng tôi

みなさん : các bạn, các anh, các chị, mọi người

~ちゃん <~chan> : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ)

~くん <~kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật

きょうし : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp)

がくせい : học sinh, sinh viên

かいしゃいん : nhân viên công ty

~しゃいん <~shain> : nhân viên công ty ~

ぎんこういん : nhân viên ngân hàng

けんきゅうしゃ : nghiên cứu sinh

だいがく : trường đại học

だれ : ai (hỏi người nào đó)

どなた : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn)

おいくつ : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn)

しつれいですが : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)

おなまえは? : bạn tên gì?

はじめまして : chào lần đầu gặp nhau

どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen

こちらは~さんです : đây là ngài ~

~からきました <~kara kimashita> : đến từ ~

インドネシア : Indonesia

さくらだいがく : Trường ĐH Sakura

ふじだいがく : Trường ĐH Phú Sĩ

パワーでんき : tên công ty điện khí Power

ブラジルエア : hàng không Brazil

Mẫu câu 1: __A___は__B___です

A: là chủ ngữ trong câu. Đứng trước は

です: kết thúc câu khẳng định.

* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は (đọc là , chứ không phải là trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ trong bảng chữ

* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.

1_わたし は マイク ミラー です。 ( tôi là Michael Miler)

2_ わたしはがくせいです。( Tôi là sinh viên.)

3_わたしはベトナムじんです。 ( tôi là người việt nam )

Mẫu câu 2: ___A__は__B___じゃ/ではありません。

* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng  じゃ ( trong văn nói ) hoặc では ( trong văn viết, hoặc những bài phát biểu trang trọng ) đi trước ありません đều được.

* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

( anh Santose không phải là sinh viên.)

( tôi không phải là người việt nam )

Mẫu câu 3:___A__は __B___です

* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu

* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” ( giống với To BE của tiếng Anh)

( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)

(anh santosu là sinh viên phải không?)

Mẫu câu 4: __A___も __B___です(か)

* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)

* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ  は.

Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là”

A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )

(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)

B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?

(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)

A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです

(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)

CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.

Mẫu câu 5: ___A__ は__S1_~の~S2 です。

- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の để chỉ sự sở hữu.

- Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.

  (Nhân viên của công ty IMC>

  (Sách tiếng Nhật)

にじゅういっさい : 21 tuổi

Mẫu câu 6: ___A__は なんさい(おいくつ) ですか

- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (おいくつ) dùng để hỏi tuổi

- なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).

おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.

(Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Nhật

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp là về chủ đề Giới thiệu, chào hỏi, tự giới thiệu về quốc gia, nghề nghiệp của mình và học thêm về cách chào hỏi của người Hàn Quốc.

Hãy cùng Mcbooks học từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 kèm ví dụ cụ thể cực dễ hiểu trong bài viết dưới đây nhé!