Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
Váy đầm liền, váy bó sát cơ thể, váy xòe… trong tiếng Anh có tên là gì. Bài viết dưới đây sẽ đưa ra các tên gọi khác nhau trong tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo để nâng cao vốn từ vựng nhé.
Mỗi loại váy có cái tên tiếng Anh khác nhau
- Princess Dress: Váy có phần thân ôm sát và nhấn eo như công chúa.
- Polo Dress: Váy có phần thân trên giống áo thun cổ bẻ Polo.
- Sheath Dress: Đầm ngắn dáng ôm cơ bản áo dài tay.
- Coat Dress: Những chiếc váy được cách điệu từ áo khoác dáng dài với 2 hàng cúc.
Các kiểu váy đầm liền cách điệu
- House Dress: Kiểu váy sơmi cổ điển, dáng dài, có 2 túi lớn phía trước.
- Shirtwaist Dress: Kiểu váy dáng dài áo cổ bẻ, thân váy có một hàng cúc trải dài.
- Drop waist Dress: Kiểu váy hạ eo hay còn gọi là váy lùn.
- Trapeze Dress: Váy suôn xòe rộng từ trên xuống.
- Sundress: Hình dáng váy xòe, xếp ly tựa ánh mặt trời với kiểu váy hai dây.
- Wraparound Dress: Kiểu váy có phần đắp ngực chéo
- Tunic Dress: Kiểu váy dáng dài tay suôn thẳng, không xòe
- Jumper: Váy khoét nách cổ xẻ sâu
- Inverted Pleat: Kiểu váy xếp hai ly mặt trong giúp váy có độ ôm vừa phải hoặc xòe nhẹ nên khá thoải mái khi di duyển
- Kick Pleat: Giống như Inverted Pleat nhưng là kiểu váy xếp một ly mặt trong.
- Accordion Pleat: Váy xếp ly nhỏ như những nếp gấp trên chiếc đàn accordion.
- Top Stitched Pleat: Cũng là loại váy xếp nhiều ly nhưng có phần hông ôm, và xòe ở khoảng 2/3.
- Knife Pleat: Váy với đường xếp ly cỡ lớn, bản rộng từ 3 – 5cm.
Dựa vào đặc điểm của từng loại váy để xác định tên gọi trong tiếng Anh
- Gather Skirt: Có độ bồng và mềm mại hơn do những nếp gấp xếp nhún được bắt đầu từ eo nhưng không theo tỉ lệ đều như các mẫu xếp ly ở trên.
- Yoke Skirt: Váy có phần hông ôm nhưng ranh giới giữa phần hông ôm và phần xòe rõ ràng hơn bởi chúng thường được may từ hai phần vải tách rời.
- Ruffled Skirt: Là kiểu váy tầng.
- Straight Skirt: Dạng váy ống suôn thẳng từ trên xuống
- Culottes/Pen Skirt: Quần giả váy
- Sarong: Kiểu váy giống như một tấm vải quấn, buộc túm.
- Sheath Skirt / Pencil Skirt: Là dáng váy bút chì.
- Kilt: Tên gọi riêng của những chiếc váy ca rô truyền thống người Scotland.
- Wraparound skirt: Váy đắp dáng tulip.
- Gored Skirt: Kiểu váy có độ xòe nhẹ.
- A Line Skirt: Dáng váy chữ A.
- Box Pleated skirt: Váy có phần gấu xòe uốn lượn khá mềm mại do người may dùng kỹ thuật cắt vải để tạo độ xòe.
- Semi- Circular Skirt / Circular Skirt: kiểu váy dựa trên độ xòe lớn dần.
- Buttoned Straight Skirt: Dáng váy đính một hàng cúc dọc trải dài.
- Fixed Box Pleat Skirt: Váy có phần hông chiết ly giúp dáng váy đứng và ôm, còn phần gấu xếp ly bản lớn tạo độ xòe giúp thoải mái khi di chuyển.
- Knife Pleat Skirt: Phần xếp ly tập trung hai bên hông xuyên suốt chiều dài của váy.
- Gore Skirt: Váy có phần gấu xòe uốn lượn dài và kiểu dáng mềm mại hơn Box Pleated Skirt.
Như vậy không chỉ đơn giản sử dụng từ skirt hay dress để nói về váy, bạn còn có thể sử dụng nhiều từ khác để miêu tả tùy vào từng loại váy đó có kiểu dáng như thế nào. Thử gọi tên các loại váy bằng tiếng Anh trong tủ đồ của bạn xem nhé.
12 cung hoà ng đạo được phân thà nh 4 nhóm chÃnh, bao gồm: Lá»a, NÆ°á»›c, Khà và Ä�ất. Má»—i nhóm có những đặc Ä‘iểm và tÃnh cách tÆ°Æ¡ng tá»± nhau, từ đó ảnh hưởng đến cảm xúc, hà nh vi và suy nghÄ© của há»�.
Nhóm nà y bao gồm: Cá»± Giải, Thiên Yết, Song NgÆ°. Các cung hoà ng đạo thuá»™c nhóm NÆ°á»›c rất nhạy cảm vá»� mặt cảm xúc. Há»� có tÃnh trá»±c quan cao và hÆ¡i bà ẩn, giống nhÆ° đại dÆ°Æ¡ng váºy. HÆ¡n nữa, há»� cÅ©ng là những ngÆ°á»�i sâu sắc và luôn sẵn sà ng giúp đỡ những ngÆ°á»�i thân yêu của mình.
Nhóm nà y bao gồm: Bạch DÆ°Æ¡ng, SÆ° Tá», Nhân Mã. Các cung hoà ng đạo thuá»™c nhóm Lá»a thÆ°á»�ng là những ngÆ°á»�i thông minh, mạnh mẽ, sáng tạo và luôn sẵn sà ng hà nh Ä‘á»™ng. TÃnh cách nóng tÃnh của há»� đôi khi có thể khiến ngÆ°á»�i khác hÆ¡i ngại ngần, nhÆ°ng không phải lo lắng vì há»� cÅ©ng nhanh chóng quên và dá»… dà ng tha thứ. Há»� có thể coi là nguồn sức mạnh và động lá»±c lá»›n đối vá»›i những ngÆ°á»�i xung quanh há»�.
Nhóm bao gồm: Kim NgÆ°u, Xá» Nữ, Ma Kết. NgÆ°á»�i ta thÆ°á»�ng nói rằng những ngÆ°á»�i thuá»™c nhóm Ä�ất có tÃnh cách chắc chắn, sống thá»±c tế và có chút bảo thủ. NhÆ°ng má»™t Ä‘iá»�u mà bạn có thể yên tâm là há»� là những ngÆ°á»�i rất ổn định, trung thà nh và sẵn sà ng giúp đỡ ngÆ°á»�i thân yêu trong những thá»�i Ä‘iểm khó khăn.
Nhóm bao gồm: Song Tá», Thiên Bình, Bảo Bình. Nhóm Khà tượng trÆ°ng cho sá»± công bằng, chÃnh trá»±c và lý tưởng. Những cung hoà ng đạo thuá»™c nhóm nà y thÆ°á»�ng thÃch giao tiếp, thông minh và luôn phân tÃch má»�i thứ má»™t cách rõ rà ng. Há»� thÃch tham gia và o các cuá»™c thảo luáºn triết há»�c, các buổi há»�p xã há»™i và đá»�c những cuốn sách triết lý hay. Tuy nhiên, đôi khi há»� cÅ©ng có thể há»�i hợt khi quan tâm đến má»™t vấn Ä‘á»� cụ thể.
Mình cùng khám pha từ vá»±ng tiếng Anh vá»� tÃnh cách thông qua từng chữ cái trong cung hoà ng đạo nhé, đầu tiên là Ma kết:
C – Confident /ˈkÉ‘n.fɪ.dÉ™nt/: Tá»± tin
A – Analytical /ˌæn.əˈlɪt̬.ɪ.kÉ™l/: Phân tÃch
P – Practical /ˈpræk.tɪ.kÉ™l/: Thá»±c tế
R – Responsible /rɪˈspÉ‘n.sÉ™.bÉ™l/: Trách nhiệm
I – Intelligent /ɪnˈtÉ›l.ɪ.dÊ’É™nt/: Thông minh
C – Caring /ˈker.ɪŋ/: Quan tâm
O – Organized /ˈɔr.É¡É™n.aɪzd/: Có tổ chức
R – Realistic /ËŒriË�.əˈlɪs.tɪk/: Sá»± thá»±c tế
Ambitious /æmˈbɪʃəs/ : Tham v�ng
Diligent /ˈdɪlɪdʒənt/ : Chăm chỉ
Practical /ˈpræktɪkəl/ : Thực tế
Disciplined /ˈdɪsÉ™plɪnd/ : Ká»· luáºt
Reliable /rɪˈlaɪəbl/ : Ä�áng tin cáºy
Responsible /rɪˈspɑnsəbl/ : Trách nhiệm
Organized /ˈɔrɡənaɪzd/ : Có tổ chức
Cautious /ˈkɔʃəs/ : Tháºn trá»�ng
Persistent /pərˈsɪstənt/ : Kiên trì
Pragmatic /ˈpræɡˈmætɪk/ : Thực dụng
A – Analytical /ˌænəˈlɪtɪkÉ™l/: Phân tÃch
Q – Quirky /ˈkwɪrki/: Kỳ quặc
U – Uncompromising /ˌʌnˈkÉ‘mprəˌmaɪzɪŋ/: Không khoan nhượng
A – Action-focused /ˈækʃən-ˈfoÊŠkÉ™st/: Táºp trung hà nh Ä‘á»™ng
R – Respectful /rɪˈspÉ›ktfÉ™l/: Sá»± tôn trá»�ng
I – Intelligent /ɪnˈtÉ›lɪdÊ’É™nt/: Sá»± thông minh
U – Unique /juˈnik/: Ä�á»™c nhất
S – Sincere /sɪnˈsɪr/: Chân thà nh
Innovative /ˈɪnəˌveɪtɪv/ : �ổi mới
Humanitarian /hju�ˌmænəˈtɛriən/ : Nhân đạo
Unconventional /ˌʌnkənˈvɛnʃənl/ : Không theo truy�n thống
Intellectual /ˌɪntəˈlɛkʧuəl/ : Trà tuệ
Independent /ˌɪndɪˈpÉ›ndÉ™nt/ : Ä�á»™c láºp
Eccentric /ɪkˈsɛntrɪk/ : Kỳ cục
Idealistic /aɪˌdiəˈlɪstɪk/ : Lý tưởng
Friendly /ˈfrɛndli/ : Thân thiện
Open-minded /ˈoʊpən ˈmaɪndɪd/ : Cởi mở
Progressive /prəˈɡrɛsɪv/ : Tiến bộ
P – Psychic: Khả năng ngoại cảm
I – Intelligent: Sá»± thông minh
E – Emotionally-driven: Cảm xúc
Empathetic /ɛmˈpæθətɪk/ : Cảm thông
Artistic /É‘rˈtɪstɪk/ : Nghệ thuáºt
Compassionate /kəmˈpæʃənət/ : Từ bi
Sensitive /ˈsɛnsətɪv/ : Nhạy cảm
Intuitive /ɪnˈtuɪtɪv/ : Trực giác
Spiritual /ˈspɪrɪtʃuəl/ : Tâm linh
Sympathetic /sɪmˈpæθətɪk/ : �ồng cảm
Romantic /roʊˈmæntɪk/ : Lãng mạn
A – Assertive /əˈsÉœË�tɪv/ : Sá»± quyết Ä‘oán
R- Refreshing /rɪˈfreʃɪŋ/ : Sự tươi mới
I – Independent /ˌɪndɪˈpÉ›ndÉ™nt/ : Sá»± Ä‘á»™c láºp
E – Energetic /ˌɛnəˈdÊ’É›tɪk/ : Năng lượng
S – Sexy /ˈsÉ›ksi/ : Sá»± quyến rÅ©
Má»™t và i từ ngữ biểu thị tÃnh cách của Aries là :
Dynamic /daɪˈnæmɪk/ : Năng động.
Confident /ˈkɑnfɪdənt/ : Tự tin.
Courageous /kəˈreɪdʒəs/ : Dũng cảm.
Independent /ˌɪndɪˈpÉ›ndÉ™nt/ : Ä�á»™c láºp.
Energetic /ɪˌnɜ�rˈdʒɛtɪk/ : Nhiệt tình.
Enthusiastic /ɪnˌθu�ziˈæstɪk/ : Hà o hứng.
Assertive /əˈsɜ�rtɪv/ : Tự tôn.
Adventurous /É™dˈvÉ›nʧərÉ™s/ : ThÃch thá» thách.
Direct /dɪˈrɛkt/ : Thẳng thắn.
Fearless /ˈfɪrlɪs/ : Không sợ hãi.
T – Trailblazing /treɪlˈbleɪzɪŋ/ : Tiên phong
A – Ambitious /æmˈbɪʃəs/ : Tham vá»�ng
U – Unwavering /ÊŒnˈweɪvÉ™rɪŋ/ : Vững chắc
R – Reliable /rɪˈlaɪəbl/ : Ä�áng tin cáºy
U – Understanding /ˌʌndÉ™rˈstændɪŋ/ : Sá»± hiểu biết
S – Stable /ˈsteɪbl/ : Sá»± ổn định
Từ vá»±ng vá»� cung hoà ng đạo tiếng Anh – Taurus:
Reliable /rɪˈlaɪəbl/ : Ä�áng tin cáºy
Patient /ˈpeɪʃənt/ : Kiên nhẫn
Determined /dɪˈtɜrmɪnd/ : Quyết tâm
Stubborn /ˈstʌbərn/ : Bướng bỉnh
Sensual /ˈsɛnsjuəl/ : Giác quan
Practical /ˈpræktɪkəl/ : Thực tế
Steadfast /ˈstɛdfæst/ : Vững và ng
Materialistic /məˌtɪriəˈlɪstɪk/ : Ä�ón nháºn tà i sản
Loyal /ˈlɔɪəl/ : Trung thà nh
Dependable /dɪˈpÉ›ndÉ™bl/ : Ä�áng tin cáºy
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
G – Generous /ˈdÊ’É›nÉ™rÉ™s/: Sá»± hà o phóng
E – Emotionally in tune /ɪˈmoʊʃənÉ™li ɪn tun/: Cảm xúc đồng Ä‘iệu
M – Motivated /ˈmoÊŠtəˌveɪtɪd/: Ä�á»™ng lá»±c
I – Imaginative /ɪˈmædʒəˌneɪtɪv/: Trà tưởng tượng
N – Nice /naɪs/: Sá»± tốt đẹp
I – Intelligent /ɪnˈtÉ›lɪdÊ’É™nt/: Trà thông minh
Từ vá»±ng má»›i vá»� tÃnh cách của Gemini:
Adaptable /əˈdæptÉ™bl/ : Có khả năng thÃch nghi
Curious /ˈkjʊriəs/ : Tò mò
Communicative /kəˈmjuË�nɪˌkeɪtɪv/ : TÃch cá»±c trong việc giao tiếp
Versatile /ˈvɜrsətaɪl/ : �a năng
Social /ˈsoʊʃəl/ : Xã hội
Intellectual /ˌɪnˌtɛˈlɛktʃuəl/ : Thông minh
Inquisitive /ɪnˈkwɪzətɪv/ : Tò mò và trà tuệ
Restless /ˈrɛstlɪs/ : Hay nổi loạn
Dual – natured /ˈduÉ™l-: neɪtʃərd/ : TÃnh cách Ä‘a mặt
C – Caring /ˈkÉ›rɪŋ/: Chăm sóc
A- Ambitious /æmˈbɪʃəs/: Tham v�ng
N – Nourishing /ˈnÉœrɪʃɪŋ/: Nuôi dưỡng
C – Creative /kriˈeɪtɪv/: Sáng tạo
E – Emotionally intelligent /ɪˈmoʊʃənÉ™li ɪnˈtÉ›lɪdÊ’É™nt/: Cảm xúc thông minh
R – Resilient /rɪˈzɪliÉ™nt/: Kiên cÆ°á»�ng
Từ vựng v� cung hoà ng đạo Cancer tiếng Anh:
Emotional /ɪˈmoʊʃənl/ : Cảm xúc
Nurturing /ˈnɜrtʃərɪŋ/ : Nuôi dưỡng
Intuitive /ɪnˈtu�ɪtɪv/ : Trực giác
Sympathetic /sɪmˈpæθətɪk/ : �ồng cảm
Protective /prəˈtɛktɪv/ : Bảo vệ
Các từ vựng liên quan đến Leo:
Confident /ˈkɑnfɪdənt/ : Tự tin
Generous /ˈdʒɛnərəs/ : Hà o phóng
Creative /kriˈeɪtɪv/ : Sáng tạo
Enthusiastic /ɪnˌθu�ziˈæstɪk/ : Hà o hứng
Dramatic /drəˈmætɪk/ : Sân khấu
Leader /ˈli�dər/ : Lãnh đạo
Charismatic /ˌkærɪzˈmætɪk/ : Cuốn hút
Energetic /ɪˌnɜ�rˈdʒɛtɪk/ : Năng lượng
Loyal /ˈlɔɪəl/ : Trung thà nh
V – Virtuous /ˈvÉœrtʃuÉ™s/: Ä�ức hạnh
I – Intelligent /ɪnˈtÉ›lɪdÊ’É™nt/: Thông minh
R – Responsible /rɪˈspÉ‘nsÉ™bl/: Trách nhiệm
G – Generous /ˈdÊ’É›nÉ™rÉ™s/: Hà o phóng
O – Optimistic /ˌɑptɪˈmɪstɪk/: Lạc quan
Practical /ˈpræktɪkəl/ : Thực tế
Organized /ˈɔrɡəˌnaɪzd/ : Tổ chức
Analytical /ˌænəˈlɪtɪkÉ™l/ : Phân tÃch
Detail-oriented /ˈdiË�teɪl ˈɔË�riÉ™ntɪd/ : Táºp trung và o chi tiết
Modest /ˈmɑdɪst/ : Khiêm tốn
Helpful /ˈhÉ›lpfÉ™l/ : Hữu Ãch
Reliable /rɪˈlaɪəbl/ : Ä�áng tin cáºy
Critical /ˈkrɪtɪkəl/ : Phê bình
Health-conscious /ˈhɛlθ ˈkɑnʃəs/ : Chăm sóc sức kh�e
Efficient /ɪˈfɪʃənt/ : Hiệu quả
L – Loyal /ˈlɔɪəl/: Trung thà nh
I – Inquisitive /ɪnˈkwɪzÉ™tɪv/: Ham há»�c há»�i
B – Balanced /ˈbælÉ™nst/: Sá»± cân bằng
R – Responsible /rɪˈspÉ‘nsÉ™bl/: Trách nhiệm
A – Altruistic /ˌælˈtruɪstɪk/: Lòng vị tha
Harmonious /hÉ‘rˈmoÊŠniÉ™s/ : Hà i hoÃ
Diplomatic /dɪˌpləˈmætɪk/ : Ngoại giao
Charming /ˈʧɑrmɪŋ/ : Quyến rũ
Cooperative /koʊˈɑpərətɪv/ : Hợp tác
Social /ˈsoʊʃəl/ : Xã hội
Artistic /É‘rˈtɪstɪk/ : Nghệ thuáºt
Graceful /ˈgreɪsfl/ : Duyên dáng
Balanced /ˈbælənst/ : Cân bằng
Judicious /ʤuˈdɪʃəs/ : Khôn ngoan
S – Seductive /sɪˈdÊŒktɪv/: Quyến rÅ©
C – Cerebral /ˈsÉ›rÉ™brÉ™l/: Não
O – Original /əˈrɪdÊ’É™nl/: Nguyên bản
R – Reactive /riˈæktɪv/: Phản ứng
P – Passionate /ˈpæʃənÉ™t/: Ä�am mê
I – Intuitive /ɪnˈtuË�ɪtɪv/: Trá»±c giác
O – Outstanding /aÊŠtˈstændɪŋ/: Sá»± nổi báºt
Passionate /ˈpæʃənət/ : �am mê
Determined /dɪˈtɜrmɪnd/ : Quyết tâm
Mysterious /mɪˈstɪriəs/ : Bà ẩn
Resilient /rɪˈzɪliənt/ : Kiên cư�ng
Intense /ɪnˈtɛns/ : Cư�ng điệu
Daring /ˈdɛrɪŋ/ : Li�u lĩnh
Secretive /ˈsiË�krÉ™tɪv/ : KÃn đáo
Empathetic /ɛmˈpæθətɪk/ : Cảm thông
Transformative /trænsˈfɔrmətɪv/ : Biến đổi
Inquisitive /ɪnˈkwɪzətɪv/ : Tò mò
S – Seductive /sɪˈdÊŒktɪv/: Quyến rÅ©
A – Adventurous /É™dˈvÉ›nʧərÉ™s/: Mạo hiểm
G – Grateful /ˈgreɪtfÉ™l/: Biết Æ¡n
I -Intelligent /ɪnˈtɛlɪdʒənt/: Thông minh
T – Trailblazing /ˈtreɪlËŒbleɪzɪŋ/: Ä�i trÆ°á»›c
T – Tenacious adept /təˈneɪʃəs əˈdÉ›pt/: Ngoan cÆ°á»�ng
A – Adept /əˈdÉ›pt/: Lão luyện
R – Responsible /rɪˈspÉ‘nsÉ™bl/: Trách nhiệm
I – Idealistic /aɪˈdiəˈlɪstɪk/: Duy tâm
U – Unparalled /ÊŒnˈpærəˌlÉ›ld/: Vô song
S – Sophisticated /səˈfɪstɪˌkeɪtɪd/: Tinh vi
Adventurous /ədˈvɛnʧərəs/ : Mạo hiểm
Optimistic /ˌɑptɪˈmɪstɪk/ : Lạc quan
Independent /ˌɪndɪˈpÉ›ndÉ™nt/ : Ä�á»™c láºp
Curious /ˈkjʊriəs/ : Tò mò
Philosophical /ˌfɪləˈsɑfɪkl/ : Triết h�c
Energetic /ɪˌnɜrˈdʒɛtɪk/ : Năng lượng
Generous /ˈdʒɛnərəs/ : Hà o phóng
Traveler /ˈtrævələr/ : Ngư�i du lịch
Freedom-loving /ˈfri�dəm ˈlʌvɪŋ/ : Yêu tự do
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
M�i bạn xem thêm nhi�u bà i viết khác:
Cung hoà ng đạo là má»™t chủ Ä‘á»� thú vị và có thể phản ánh phần nà o vá»� con ngÆ°á»�i bạn và những ngÆ°á»�i xung quanh. DÆ°á»›i đây là tên tiếng Anh của 12 cung hoà ng đạo và các tÃnh từ mô tả tÃnh cách của từng cung mà NativeX tổng hợp. Ngoà i những kiến thức nà y, đừng ngần ngại khám phá thêm nhiá»�u thông tin vá»� 12 cung hoà ng đạo bằng tiếng Anh để mở rá»™ng vốn từ vá»±ng và hiểu sâu hÆ¡n vá»� tÃnh cách của bản thân và những ngÆ°á»�i xung quanh bạn nhé!
Tiền là "money", ai học tiếng Anh cũng biết vậy, nhưng "tiền chùa", tiền thách cưới hay tiền phạt vi phạm giao thông sẽ được nói thế nào?
Tiền mặt tiếng Anh là "cash", bao gồm tiền giấy "paper money" và tiền xu "coin". "Tiền giấy" ở các quốc gia khác nhau có thể có tên gọi khác nhau như "notes" (Anh) và "bill" (Mỹ). Ví dụ, tờ $10 gọi là "a $10 bill".
Hồi được học bổng thạc sĩ ở Mỹ, tôi nhận được ba khoản chính là "tuition fee", "airfare" và "allowance". Đây cũng là 3 loại "tiền" khác nhau, gọi là: học phí, vé máy bay, và tiền ăn ở hàng tháng.
Trong kinh tế học, tiền của các nước gọi là "currency" (dịch tiếng Việt là "tiền tệ"). Tiền dùng để "đẻ ra tiền" gọi là tư bản - "capital". Tư bản này tạo ra tiền lãi, có tên gọi riêng là "yield". Còn khi tiền được mang đi đầu tư, nó có cái tên mỹ miều là "investment", lợi nhuận từ đầu tư thì người ta gọi là "return". Dân kinh tế học về tỷ suất đầu tư ROI - viết tắt của "return on investment". Số tiền tuyệt đối mà người kinh doanh thu về sau khi trừ vốn (capital) thì gọi là "profits" - lợi nhuận.
Nói đến đầu tư, người ta thường nghĩ đến tiền của một doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài, gọi là "FDI" - Foreign Direct Investment (vốn đầu tư nước ngoài). Ngoài ra, các nước phát triển có thể hỗ trợ nước đang phát triển "tiền" để phát triển, tiền này gọi là ODA - Official Development Assistance (Vốn hỗ trợ phát triển chính thức). Nếu một chính phủ hỗ trợ cho ngành nghề cần ưu tiên, ví dụ trợ cấp nông nghiệp, tiền trợ cấp này gọi là "subsidy".
Tiền ảo, hay tiền điện tử được gọi là "cryptocurrency", gọi tắt là "crypto". Và từ "tài chính" - "finance" thật ra cũng có nghĩa là tiền. Cụm "have a good finance" có nghĩa là tài chính ổn định.
Tiền có được khi mình đi vay ngân hàng thì gọi là "loan" (phát âm là /loʊn/). Nhưng khi vay nợ người thân thì nó là "debt". Còn khi bạn có tiền gửi ngân hàng, tiền đó gọi là "bank deposit" - tiền gửi ngân hàng. Tiền lãi bạn nhận được thì gọi là "interest" - từ này có 2 âm tiết /ˈɪn- trɪst/, nghe hơi giống "in-tris".
Khi bạn đi làm, số tiền bạn kiếm được gọi là "income" (thu nhập). Tiền lương nhận theo tháng được gọi là "salary" (hoặc monthly income), còn lương theo tuần là "wage" (hoặc weekly income). Khi kiếm được nhiều tiền, bạn phải trả thuế, tiền này gọi là "tax". Và khi về già, bạn nhận được tiền lương hưu, gọi là "pension".
Tiền dùng để hỗ trợ ai đó khó khăn thì gọi là "aid". Còn khi bạn dùng tiền cho từ thiện (charity) thì tiền đó gọi là "donation". Ngày tết hay ngày rằm, bạn đi chùa và muốn "cúng dường" thì tiền đó gọi là "offering".
Khi đi đám cưới, bạn có thể mừng phong bì. Tiền mừng cưới tiếng Anh là "wedding monetary gift" (vì bản chất nó là món quà cưới), hoặc đơn giản là "a wedding gift". Nếu "lười", bạn có thể nói "wedding money", nhưng nghe mất hẳn lãng mạn đi.
Ở một số vùng, chú rể phải mang đến nhà cô dâu một khoản tiền trước khi cưới, gọi là "tiền thách cưới" - tiếng Anh là "dowry".
Còn tiền phúng viếng thì không dùng từ "funeral money" (tiền đám ma), mà có một từ chính xác hơn nhiều là "condolence money" - "tiền chia buồn". Còn nếu bạn vi phạm luật giao thông và bị phạt thì tiền đó gọi là "fine". Khi bọn bắt cóc đòi tiền chuộc, tiền chuộc gọi là "ransom".
Tiền để mua một đơn vị hàng hóa, dịch vụ thì gọi là "price". Tiền bạn được giảm khi mua hàng gọi là "discount". Nếu bạn mua hàng xong, người bán hoàn lại tiền mặt cho bạn, tiền mặt đó được gọi là "rebate". Khi mua đất, mùa nhà, mua xe, nếu bạn trả tiền một cục thì gọi là "lump sum", còn nếu trả thành nhiều lần thì tiền đó gọi là "installments". Nhưng nếu bạn ưng rồi mà chưa ký hợp đồng, sau đó đổi ý và có thể mất tiền đặt cọc, tiền này gọi là "deposit".
Ở Việt Nam, một số người hay nhắc tới "tiền chùa". Từ này có tiếng lóng (slang) tương ứng trong tiếng Anh là OPM - viết tắt của "Other People's Money" - tiền của người khác.
Chuyên gia đào tạo nghe nói và phát âm tiếng Anh
Từ vựng tiếng Anh về cung hoàng đạo và tính cách từng cung
Những biển hiệu tiếng Anh cần biết khi ở sân bay
Những động từ tiếng Anh thường dùng trong ăn uống